Thực đơn
Hán Minh Đế Gia quyếnDanh hiệu | Tên | Sinh mất | Quê quán | Cha mẹ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
Minh Đức hoàng hậu (明德皇后) | Mã thị 馬氏 | ? - 79 | Lũng Tây | Thân phụ Phục Ba tướng quân Mã Viện Thân mẫu Lận thị | Hậu duệ của Triệu Xa của nước Triệu thời Chiến Quốc. Do nhà bị tội, Mã thị được đề nghị đưa vào hậu cung của Đông Cung, được Hoàng thái tử Lưu Trang sủng ái, Âm hoàng hậu yêu quý. Năm Kiến Vũ Trung Nguyên thứ 2 (57), phong làm Quý nhân. Năm Vĩnh Bình thứ 3 (60), lập làm Hoàng hậu. Bà không có con, nhận Lưu Đát là con trai của người em họ Giả Quý nhân làm con, yêu thương như con đẻ. Do Lưu Đát được Hoàng hậu nuôi, lấy thân phận Đích tử mà lập làm Hoàng thái tử. Sau Lưu Đát kế vị, tức Hán Chương Đế, tôn Mã hậu làm Hoàng thái hậu. |
Quý nhân (贵人) | Giả thị 贾氏 | ? - ? | Nam Dương | Có tranh nghị | Xuất thân của Giả thị không được chắc chắn. Chỉ biết bà là [Tiền mẫu tỷ; 前母姊] của Mã hoàng hậu. Chữ "Tiền mẫu tỷ", có thuyết nói là chị gái khác mẹ (con của vợ trước đã mất) của Mã hậu, lại có thuyết nói là chị của mẹ Mã hậu (tức là Lận thị). Dựa theo mộ chí của chị gái Mã hậu là Mã Khương (馬姜), nói Mã Khương là vợ của Giả Vũ Trọng (贾武仲) - con trai thứ năm của Giao Đông hầu Giả Phục (贾复). Bà nhập cung phong làm Quý nhân. Sinh Hán Chương Đế cùng Bình Dương công chúa Lưu Nô rồi qua đời. |
Quý nhân (贵人) | Âm thị 陰氏 | ? - ? | Nam Dương | Không rõ | Âm thị người Nam Dương, trong tộc của Quang Liệt Âm hoàng hậu. Được Hán Minh Đế sủng ái, sinh Lương Tiết vương Lưu Sướng. |
Quý nhân (贵人) | Tần thị 秦氏 | ? - ? | Phù Phong | Không rõ | Em gái của Tần Bành (秦彭), được Hán Minh Đế sủng ái nhất[17]. |
Quý nhân (贵人) | Diêm thị 閻氏 | ? - ? | Huỳnh Dương | Không rõ | Em gái Thượng thư Diêm Chương (阎章). |
Quý nhân (贵人) | Diêm thị 閻氏 | ? - ? | Huỳnh Dương | Không rõ | Em gái Thượng thư Diêm Chương. |
# | Danh hiệu | Tên | Sinh | Mất | Mẹ | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
Hoàng tử | ||||||
1 | Thiên Thừa Ai vương (千乘哀王) | Lưu Kiến 劉建 | ? | 61 Vĩnh Bình thứ 4 | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 3 (60), thụ phong Thiên Thừa vương (千乘王). Sang năm liền qua đời. |
2 | Trần Kính vương (陈敬王) | Lưu Tiện 劉羨 | ? | 11 tháng 1, 97 | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 3 (60), sơ phong Quảng Bình vương (廣平王), năm Kiến Sơ thứ 3 (78) hồi quốc. Không đành lòng ly biệt, lại cho lưu kinh sư. Năm Kiến Sơ thứ 7 (82) cải phong thành Tây Bình vương (西平王), thực ấp 8 huyện ở quận Nhữ Nam. Khi Hán Chương Đế băng, cải thành Trần vương (陳王), đất phong ở quận Hoài Dương. Lưu Tiện bác thiệp kinh thư, có uy nghiêm, thường cùng chư Nho ở Bạch Hổ điện bàn luận. Mất ngày 7 tháng 12 (âm lịch) năm Vĩnh Nguyên thứ 8 (96). |
3 | Bành Thành Tĩnh vương (彭城靖王) | Lưu Cung 劉恭 | ? | 20 tháng 12, 112 | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 9 (66), phong Linh Thọ vương (靈壽王), năm thứ 15 (72) cải phong Cự Lộc vương (巨鹿王). Sang năm Kiến Sơ thứ 3 (78), cải phong Giang Lăng vương (江陵王), lấy Năm quận làm đất phong. Năm Nguyên Hòa thứ 2 (85), cải phong Lục An vương (六安王), lấy quận Lư Giang làm đất phong. Khi Hán Chương Đế băng, cải thành Bành Thành vương (彭城王), lấy Sở quận làm đất phong, cùng năm hồi quốc. Ông nổi tiếng ôn hòa cẩn trọng, rất được dân chúng yêu quý. Mất ngày 9 tháng 11 (âm lịch) năm Nguyên Sơ thứ 4 (112). |
4 | Nhạc Thành Tĩnh vương (樂成靖王) | Lưu Đảng 劉黨 | 58 | 91 | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 9 (66), phong Trọng Hi vương (重熹王), năm thứ 15 (72) cải phong Nhạc Thành vương (樂成王). Đất phong gồm huyện Du và Quan Tân ở quận Thanh Hà, huyện Đông Quang và Thành Bình của quận Bột Hải, huyện Trung Thủy, Nhiêu Dương, An Bình cùng Nam Thâm Trạch của quận Trác, cộng 8 huyện. Ông sinh cùng năm với Hán Chương Đế, thân thiết như anh em, lại giỏi Sử thi, hỉ chính văn tự. Khi Chương Đế băng thệ, về đất phong. |
5 | Hiếu Chương hoàng đế (孝章皇帝) | Lưu Đát 劉炟 | 58 | 9 tháng 4, 88 | Giả Quý nhân | Mẹ là Quý nhân Giả thị sinh xong, không lâu sau thì qua đời, Lưu Đát từ nhỏ được Mã Quý nhân nuôi dưỡng. Năm Vĩnh Bình thứ 3 (60), Mã Quý nhân được lập làm Hoàng hậu. Lưu Đát do thân phận Đích tử cũng được lập làm Hoàng thái tử. |
6 | Hạ Bì Huệ vương (下邳惠王) | Lưu Diễn 劉衍 | ? | 126 Vĩnh Kiến nguyên niên | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 15 (72) thụ phong Hạ Bì vương (下邳王). Lấy các huyện của hai quận Lâm Hoài cùng quận Cửu Giang là huyện Chung Ly, Đương Đồ, Đông Thành, Lịch Dương, Toàn Tiêu lập thành Hạ Bì quốc. Lưu Diễn có dung mạo khôi ngô, bát diện linh lung, hay dự cùng Hán Chương Đế chuyện chính sự. |
7 | Lương Tiết vương (樑節王) | Lưu Sướng 劉暢 | ? | 30 tháng 11, 98 | Âm Quý nhân | Năm Vĩnh Bình thứ 15 (72) phong làm Nhữ Nam vương (汝南王). Năm Kiến Sơ thứ 4 (79), cải phong Lương vương (梁王). Do mẹ là Âm Quý nhân thụ sủng, Lưu Sướng rất được Hán Minh Đế yêu thích, đất phong rất to, gồm hai huyện Yển và Ninh Lăng của quận Trần Lưu, huyện Bạc, Đan Phụ, Kỷ Thị cùng Lục Vũ của quận Tế Âm. Thời Hán Hòa Đế, nhũ mẫu nói Lưu Sướng có tướng Thiên tử, đại hỉ. Sau, Dự Châu Thứ sử cùng Lương tướng hạch tội lên Hòa Đế, tước đi hai huyện Đan Phụ cùng Lục Vũ. Mất ngày 19 tháng 10 (âm lịch) năm Vĩnh Nguyên thứ 10. |
8 | Hoài Dương Khoảnh vương (淮暘頃王) | Lưu Bỉnh 劉昞 | ? | 2 tháng 9, 87 | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 15 (72) phong làm Thường Sơn vương (常山王). Năm Kiến Sơ thứ 4 (79), cải phong Hoài Dương vương (淮暘王). Lấy huyện Tân An cùng Tây Hoa của quận Nhữ Nam làm Hoài Dương quốc. Mất ngày 17 tháng 7 (âm lịch) năm Chương Hòa nguyên niên. |
9 | Tế Âm Điệu vương (濟陰悼王) | Lưu Trường 劉長 | ? | 10 tháng 3, 85 | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 15 (72), thụ phong Tế Âm vương (濟陰王). Đất phong gồm huyện Ly Hồ của Đông quận cùng huyện Trường Viên của quận Trần Lưu. Mất ngày 15 tháng 1 (âm lịch) năm Kiến Sơ thứ 9 tại kinh sư. Chưa từng về đất phong. |
Hoàng nữ | ||||||
1 | Hoạch Gia công chúa (获嘉公主) | Lưu Cơ 劉姬 | ? | ? | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 2 (59) thụ phong. Thời Hán Chương Đế được gia phong làm Trưởng công chúa. Hạ giá Dương Ấp hầu Phùng Trụ (馮柱). Con trai của công chúa là Phùng Thạch (馮石) làm Thái phó thời Lưu Ý. |
2 | Bình Dương công chúa (平暘公主) | Lưu Nô 劉奴 | ? | ? | Giả Quý nhân | Năm Vĩnh Bình thứ 3 (60), thụ tước. Hạ giá Đại hồng lư Phùng Thuận (馮順). Về sau chất nữ là Bình An công chúa Lưu Vương hạ giá lấy con trai lớn của chồng bà là Phùng Do (馮由). |
3 | Long Lư công chúa (隆虑公主) | Lưu Nghênh 劉迎 | ? | ? | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 3 (60) thụ tước, hạ giá Mưu Bình hầu Cảnh Tập (耿袭), con trai đại thần Cảnh Thư (耿舒). |
4 | Bình Thị công chúa (平氏公主) | Lưu Thứ 劉次 | ? | ? | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 3 (60) thụ tước. Không ghi rõ xuất giá cho ai. |
5 | Thẩm Thủy công chúa (沁水公主) | Lưu Trí 劉緻 | ? | ? | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 3 (60) thụ tước, hạ giá Cao Mật hầu Đặng Can (邓乾) - là cháu nội của Thái phó Cao Mật Nguyên hầu Đặng Vũ. |
6 | Bình Cao công chúa (平皋公主) | Lưu Tiểu Cơ 劉小姬 | ? | ? | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 12 (69) thụ tước, hạ giá Xương An hầu Đặng Phiền (邓蕃) - là cháu nội của Thái phó Cao Mật Nguyên hầu Đặng Vũ. |
7 | Tuấn Nghi công chúa (浚儀公主) | Lưu Trọng 劉仲 | ? | ? | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 17 (74) thụ tước, hạ giá Hoàng môn Thị lang Vương Độ (王度). |
8 | Vũ An công chúa (武安公主) | Lưu Huệ 劉惠 | ? | ? | Không rõ | Năm Vĩnh Bình thứ 17 (74) thụ tước. Hạ giá Hoàng môn Thị lang Lai Lăng (来棱) - Thế tử của Chinh Khương hầu Lai Bao (来褒). Thời Hán An Đế được thụ phong Trưởng công chúa. Khi ấy, con trai bà là Lai Lịch (来历) can gián phế Thái tử nên bị tước chức. Khi Thái tử (Hán Thuận Đế) lên ngôi, phong làm Xa Kị tướng quân. Công chúa qua đời dưới thời Hán Thuận Đế. |
9 | Lỗ Dương công chúa (魯暘公主) | Lưu Thần 劉臣 | ? | ? | Không rõ | Năm Kiến Sơ nguyên niên (76) thụ tước. Không ghi rõ xuất giá cho ai. |
10 | Nhạc Bình công chúa (樂平公主) | Lưu Tiểu Nghênh 劉小迎 | ? | ? | Không rõ | Năm Kiến Sơ nguyên niên (76) thụ tước. Không ghi rõ xuất giá cho ai. |
11 | Thành An công chúa (成安公主) | Lưu Tiểu Dân 劉小民 | ? | ? | Không rõ | Năm Kiến Sơ nguyên niên (76) thụ tước. Không ghi rõ xuất giá cho ai. |
Thực đơn
Hán Minh Đế Gia quyếnLiên quan
Hán Hán Vũ Đế Hán Cao Tổ Hán Quang Vũ Đế Hán Hiến Đế Hán Văn Đế Hán ngữ tiêu chuẩn Hán Minh Đế Hán Nguyên Đế Hán Cảnh ĐếTài liệu tham khảo
WikiPedia: Hán Minh Đế http://www.buddhismtoday.com/viet/phatphap/minhde&...